loading...
Bấm vào đây để xem thống kê điểm chuẩn lớp 10 các tỉnh thành
Mua bán Bitcoin - ETH - Các loại coin bấm vào đây
Năm nay, do điểm thi khá cao với những cơn mưa điểm 10 (Xem tại đây) và phổ điểm chi tiết từng khối thi (xem tại đây) nên dự đoán điểm chuẩn xét tuyển vào các trường đại học năm nay có thể tăng so với năm trước.
Tra cứu nhanh điểm
chuẩn trúng tuyển vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2017 bạn thực hiện
như sau:
Soạn tin: HB STT+BKA gửi 8785
Lưu
ý: Sau HB là một dấu cách
- BKA là
mã trường ĐH Bách khoa Hà Nội
- STT là
STT ngành trong bảng dưới đây.
VD: Bạn muốn xem điểm chuẩn vào ngành Cơ điện tử ; STT là 1
VD: Bạn muốn xem điểm chuẩn vào ngành Cơ điện tử ; STT là 1
Soạn
tin: HB 1BKA gửi 8785
Cụ thể như sau:
STT
|
Mã
ngành
|
Tên ngành
|
Soạn tin
|
1
|
KT11
|
Cơ điện tử gồm các
ngành/CTĐT: Kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CN)
|
Soạn: HB 1BKA gửi
8785
|
2
|
TT11
|
CTTT Cơ điện tử gồm
ngành/CTĐT: Chương trình tiên tiến Cơ điện tử
|
Soạn: HB 2BKA gửi
8785
|
3
|
KT12
|
Cơ khí – Động lực gồm các
ngành/CTĐT: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật ô tô; Kỹ thuật hàng không; Kỹ thuật tàu
thủy; Công nghệ chế tạo máy (CN); Công nghệ kỹ thuật ô tô (CN)
|
Soạn: HB 3BKA gửi
8785
|
4
|
KT13
|
Nhiệt – Lạnh gồm
ngành/CTĐT: Kỹ thuật nhiệt
|
Soạn: HB 4BKA gửi
8785
|
5
|
KT14
|
Vật liệu gồm ngành/CTĐT: Kỹ
thuật vật liệu
|
Soạn: HB 5BKA gửi
8785
|
6
|
TT14
|
CTTT Vật liệu gồm
ngành/CTĐT: Chương trình tiên tiến Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
|
Soạn: HB 6BKA gửi
8785
|
7
|
KT21
|
Điện tử - Viễn thông gồm
các ngành/CTĐT: Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điện tử -
viễn thông (CN)
|
Soạn: HB 7BKA gửi
8785
|
8
|
TT21
|
CTTT Điện tử - Viễn thông
gồm ngành/CTĐT: Chương trình tiên tiến Điện tử - viễn thông
|
Soạn: HB 8BKA gửi
8785
|
9
|
KT22
|
Công nghệ thông tin gồm các
ngành/CTĐT: Khoa học máy tính; Kỹ thuật máy tính; Hệ thống thông tin; Kỹ
thuật phần mềm; Truyền thông và mạng máy tính; Công nghệ thông tin (CN);
|
Soạn: HB 9BKA gửi
8785
|
10
|
TT22
|
CTTT Công nghệ thông tin
Việt Nhật/ICT gồm các ngành/CTĐT: Chương trình Việt Nhật: Công nghệ thông tin
Việt-Nhật (tiếng Việt) /Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh)
|
Soạn: HB 10BKA gửi
8785
|
11
|
KT23
|
Toán - Tin gồm các
ngành/CTĐT: Toán-Tin; Hệ thống thông tin quản lý
|
Soạn: HB 11BKA gửi
8785
|
12
|
KT24
|
Điện - Điều khiển và Tự
động hóa gồm các ngành/CTĐT: Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điều khiển và tự động
hóa; Công nghệ kỹ thuật điện (CN); Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động
hóa (CN);
|
Soạn: HB 12BKA gửi
8785
|
13
|
TT24
|
CTTT Điều khiển và Tự động
hóa gồm các ngành/CTĐT: Chương trình tiên tiến Điều khiển, tự động hóa và hệ
thống điện
|
Soạn: HB 13BKA gửi
8785
|
14
|
TT25
|
CTTT Kỹ thuật y sinh gồm
ngành/CTĐT: Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh
|
Soạn: HB 14BKA gửi
8785
|
15
|
KT31
|
Hóa - Sinh - Thực phẩm và
Môi trường gồm các ngành/CTĐT: Kỹ thuật sinh học / Công nghệ sinh học; Kỹ
thuật hóa học; Kỹ thuật thực phẩm; Kỹ thuật môi trường; Hóa học; Công nghệ kỹ
thuật hóa học (CN); Công nghệ thực phẩm (CN)
|
Soạn: HB 15BKA gửi
8785
|
16
|
KT32
|
Kỹ thuật in gồm ngành/CTĐT:
Kỹ thuật in
|
Soạn: HB 16BKA gửi
8785
|
17
|
KT41
|
Dệt-May gồm các ngành/CTĐT:
Kỹ thuật dệt; Công nghệ may
|
Soạn: HB 17BKA gửi
8785
|
18
|
KT42
|
Sư phạm kỹ thuật gồm các
ngành/CTĐT: Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
Soạn: HB 18BKA gửi
8785
|
19
|
KT5
|
Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật
hạt nhân gồm các ngành/CTĐT: Vật lý kỹ thuật; Kỹ thuật hạt nhân
|
Soạn: HB 19BKA gửi
8785
|
20
|
KQ1
|
Kinh tế - Quản lý 1 gồm các
ngành/CTĐT: Kinh tế công nghiệp; Quản lý công nghiệp
|
Soạn: HB 20BKA gửi
8785
|
21
|
KQ2
|
Kinh tế - Quản lý 2 gồm
ngành/CTĐT: Quản trị kinh doanh
|
Soạn: HB 21BKA gửi
8785
|
22
|
KQ3
|
Kinh tế - Quản lý 3 gồm các
ngành/CTĐT: Kế toán; Tài chính-Ngân hàng
|
Soạn: HB 22BKA gửi
8785
|
23
|
TA1
|
Ngôn ngữ Anh kỹ thuật gồm
ngành/CTĐT: Tiếng Anh KHKT và công nghệ
|
Soạn: HB 23BKA gửi
8785
|
24
|
TA2
|
Ngôn ngữ Anh quốc tế gồm
ngành/CTĐT: Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
|
Soạn: HB 24BKA gửi
8785
|
25
|
QT11
|
Cơ điện tử, ĐH Nagaoka
(Nhật Bản)
|
Soạn: HB 25BKA gửi
8785
|
26
|
QT12
|
Điện tử -Viễn thông, ĐH
Hannover (Đức)
|
Soạn: HB 26BKA gửi
8785
|
27
|
QT13
|
Hệ thống thông tin, ĐH
Grenoble (Pháp)
|
Soạn: HB 27BKA gửi
8785
|
28
|
QT14
|
Công nghệ thông tin, ĐH La
Trobe (Úc)
|
Soạn: HB 28BKA gửi
8785
|
29
|
QT15
|
Công nghệ thông tin, ĐH
Victoria (New Zealand)
|
Soạn: HB 29BKA gửi
8785
|
30
|
QT21
|
Quản trị kinh doanh, ĐH
Victoria (New Zealand)
|
Soạn: HB 30BKA gửi
8785
|
31
|
QT31
|
Quản trị kinh doanh, ĐH
Troy (Hoa Kỳ)
|
Soạn: HB 31BKA gửi
8785
|
32
|
QT32
|
Khoa học máy tính, ĐH Troy
(Hoa Kỳ)
|
Soạn: HB 32BKA gửi
8785
|
33
|
QT33
|
Quản trị kinh doanh, ĐH
Pierre Mendes France (Pháp)
|
Soạn: HB 33BKA gửi
8785
|
34
|
QT41
|
Quản lý hệ thống công
nghiệp (tiếng Anh)
|
Soạn: HB 34BKA gửi
8785
|
Điểm chuẩn Đại học 2017, Ngành Kỹ thuật, Điểm chuẩn đại học
Chú ý: Để tránh soạn tin lỗi dẫn tới không nhận được điểm, bạn có thể xem bài viết này. (Bấm vào đây để xem)
Xem các trường khác, bấm vào đây
Điểm chuẩn Đại học 2017, Ngành Kỹ thuật, Điểm chuẩn đại học
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
* Ký hiệu trường: BKA
* Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
* Điện thoại:(04) 3869.2104.
* Website:www.hust.edu.vn
- Điều kiện ĐKXT vào Trường Đại học Bách khoa Hà Nội: Thí sinh đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; có kết quả học tập THPT của ba môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển và điểm thi ba môn xét tuyển đạt yêu cầu của Trường (sẽ được thông báo chi tiết sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2017).
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo trong cùng một lĩnh vực và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một mã nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển theo tất cả các tổ hợp môn xét tuyển là bằng nhau. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
- Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Trường sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trở lên trên cơ sở nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định.
- Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học các chương trình Đào tạo tài năng và Kỹ sư Chất lượng cao PFEIV.
Tên nhóm ngành
Tên ngành/chương trình
đào tạo
Mã nhóm ngành
Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp môn
xét tuyển
Cơ điện tử
Kỹ thuật cơ điện tử
KT11
300
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CN)
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử
TT11
40
Cơ khí – Động lực
Kỹ thuật cơ khí
KT12
900
Kỹ thuật ô tô
Kỹ thuật hàng không
Kỹ thuật tàu thủy
Công nghệ chế tạo máy (CN)
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CN)
Nhiệt – Lạnh
Kỹ thuật nhiệt
KT13
200
Vật liệu
Kỹ thuật vật liệu
KT14
200
Chương trình tiên tiến Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
TT14
30
Điện tử - Viễn thông
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
KT21
500
Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông (CN)
Chương trình tiên tiến Điện tử - viễn thông
TT21
40
Công nghệ thông tin
Khoa học máy tính
KT22
500
Kỹ thuật máy tính
Hệ thống thông tin
Kỹ thuật phần mềm
Truyền thông và mạng máy tính
Công nghệ thông tin (CN)
Chương trình tiên tiến: Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt) /Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh)
TT22
200
Toán - Tin
Toán-Tin
KT23
120
Hệ thống thông tin quản lý
Điện - Điều khiển và Tự động hóa
Kỹ thuật điện
KT24
700
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Công nghệ kỹ thuật điện (CN)
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CN)
Chương trình tiên tiến Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện
TT24
40
Kỹ thuật y sinh
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh
TT25
40
Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường
Kỹ thuật sinh học /Công nghệ sinh học
KT31
950
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Hóa, Sinh
TOÁN, Hóa, Anh
(Toán là Môn thi chính)
Kỹ thuật hóa học
Kỹ thuật thực phẩm
Kỹ thuật môi trường
Hóa học
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CN)
Công nghệ thực phẩm (CN)
Kỹ thuật in
Kỹ thuật in
KT32
50
Dệt-May
Kỹ thuật dệt
KT41
180
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
Công nghệ may
Sư phạm kỹ thuật
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
KT42
50
Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật hạt nhân
Vật lý kỹ thuật
KT5
160
Kỹ thuật hạt nhân
Kinh tế - Quản lý
Kinh tế công nghiệp
KQ1
140
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Quản lý công nghiệp
Quản trị kinh doanh
KQ2
80
Kế toán
KQ3
100
Tài chính-Ngân hàng
Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh KHKT và công nghệ
TA1
140
Toán, Văn, ANH
(Anh là Môn thi chính)
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
TA2
60
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
Tên ngành/chương trình đào tạo
Mã ngành
Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp môn
xét tuyển
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)
QT11
80
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
(Riêng QT13 bổ sung thêm tổ hợp Toán, Lý, Pháp)
Điện tử -Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)
QT12
40
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp)
QT13
40
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)
QT14
60
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)
QT15
60
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)
QT21
60
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Văn, Anh
(Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp môn)
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)
QT31
40
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
QT32
40
Quản trị kinh doanh - ĐH Pierre Mendes France (Pháp)
QT33
40
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering)
QT41
40
Chú thích: (CN) là Cử nhân công nghệ
Quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2017: xem TẠI ĐÂY
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
- Đối với sinh viên nhập học từ năm 2016 trở về trước, căn cứ Quyết định số 1924/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường áp dụng mức trần học phí không quá 20% mức trần học phí quy định trong Nghị định 86/2015/NĐ-CP đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư. Cụ thể là mức trần học phí dưới 9,5 triệu đồng/năm cho năm học 2016-2017.
- Đối với các sinh viên nhập học từ năm 2017 về sau, Trường xác định mức thu học phí mới theo Quyết định số 1924/QĐ-TTg. Cụ thể là mức trần học phí trung bình 16 triệu đồng/năm cho năm học 2017-2018 và đến 20 triệu đồng/năm cho năm học 2019-2020.
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
*******
* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
* Ký hiệu trường: BKA
* Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
* Điện thoại:(04) 3869.2104.
* Website:www.hust.edu.vn
- Điều kiện ĐKXT vào Trường Đại học Bách khoa Hà Nội: Thí sinh đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; có kết quả học tập THPT của ba môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển và điểm thi ba môn xét tuyển đạt yêu cầu của Trường (sẽ được thông báo chi tiết sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2017).
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo trong cùng một lĩnh vực và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một mã nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển theo tất cả các tổ hợp môn xét tuyển là bằng nhau. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
- Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Trường sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trở lên trên cơ sở nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định.
- Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học các chương trình Đào tạo tài năng và Kỹ sư Chất lượng cao PFEIV.
Tên nhóm ngành
|
Tên ngành/chương trình
đào tạo
|
Mã nhóm ngành
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Tổ hợp môn
xét tuyển
|
Cơ điện tử
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
KT11
|
300
|
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CN)
| ||||
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử
|
TT11
|
40
| ||
Cơ khí – Động lực
|
Kỹ thuật cơ khí
|
KT12
|
900
| |
Kỹ thuật ô tô
| ||||
Kỹ thuật hàng không
| ||||
Kỹ thuật tàu thủy
| ||||
Công nghệ chế tạo máy (CN)
| ||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CN)
| ||||
Nhiệt – Lạnh
|
Kỹ thuật nhiệt
|
KT13
|
200
| |
Vật liệu
|
Kỹ thuật vật liệu
|
KT14
|
200
| |
Chương trình tiên tiến Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
|
TT14
|
30
| ||
Điện tử - Viễn thông
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
KT21
|
500
| |
Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông (CN)
| ||||
Chương trình tiên tiến Điện tử - viễn thông
|
TT21
|
40
| ||
Công nghệ thông tin
|
Khoa học máy tính
|
KT22
|
500
| |
Kỹ thuật máy tính
| ||||
Hệ thống thông tin
| ||||
Kỹ thuật phần mềm
| ||||
Truyền thông và mạng máy tính
| ||||
Công nghệ thông tin (CN)
| ||||
Chương trình tiên tiến: Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt) /Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh)
|
TT22
|
200
| ||
Toán - Tin
|
Toán-Tin
|
KT23
|
120
| |
Hệ thống thông tin quản lý
| ||||
Điện - Điều khiển và Tự động hóa
|
Kỹ thuật điện
|
KT24
|
700
|
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
| ||||
Công nghệ kỹ thuật điện (CN)
| ||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CN)
| ||||
Chương trình tiên tiến Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện
|
TT24
|
40
| ||
Kỹ thuật y sinh
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh
|
TT25
|
40
| |
Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường
|
Kỹ thuật sinh học /Công nghệ sinh học
|
KT31
|
950
|
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Hóa, Sinh
TOÁN, Hóa, Anh
(Toán là Môn thi chính)
|
Kỹ thuật hóa học
| ||||
Kỹ thuật thực phẩm
| ||||
Kỹ thuật môi trường
| ||||
Hóa học
| ||||
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CN)
| ||||
Công nghệ thực phẩm (CN)
| ||||
Kỹ thuật in
|
Kỹ thuật in
|
KT32
|
50
| |
Dệt-May
|
Kỹ thuật dệt
|
KT41
|
180
|
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
|
Công nghệ may
| ||||
Sư phạm kỹ thuật
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
KT42
|
50
| |
Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật hạt nhân
|
Vật lý kỹ thuật
|
KT5
|
160
| |
Kỹ thuật hạt nhân
| ||||
Kinh tế - Quản lý
|
Kinh tế công nghiệp
|
KQ1
|
140
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
Quản lý công nghiệp
| ||||
Quản trị kinh doanh
|
KQ2
|
80
| ||
Kế toán
|
KQ3
|
100
| ||
Tài chính-Ngân hàng
| ||||
Ngôn ngữ Anh
|
Tiếng Anh KHKT và công nghệ
|
TA1
|
140
|
Toán, Văn, ANH
(Anh là Môn thi chính)
|
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
|
TA2
|
60
| ||
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
| ||||
Tên ngành/chương trình đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Tổ hợp môn
xét tuyển
| |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản)
|
QT11
|
80
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
(Riêng QT13 bổ sung thêm tổ hợp Toán, Lý, Pháp)
| |
Điện tử -Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức)
|
QT12
|
40
| ||
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp)
|
QT13
|
40
| ||
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc)
|
QT14
|
60
| ||
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand)
|
QT15
|
60
| ||
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand)
|
QT21
|
60
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Văn, Anh
(Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp môn)
| |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)
|
QT31
|
40
| ||
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
|
QT32
|
40
| ||
Quản trị kinh doanh - ĐH Pierre Mendes France (Pháp)
|
QT33
|
40
| ||
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering)
|
QT41
|
40
|
Chú thích: (CN) là Cử nhân công nghệ
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
- Đối với sinh viên nhập học từ năm 2016 trở về trước, căn cứ Quyết định số 1924/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường áp dụng mức trần học phí không quá 20% mức trần học phí quy định trong Nghị định 86/2015/NĐ-CP đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư. Cụ thể là mức trần học phí dưới 9,5 triệu đồng/năm cho năm học 2016-2017.
- Đối với các sinh viên nhập học từ năm 2017 về sau, Trường xác định mức thu học phí mới theo Quyết định số 1924/QĐ-TTg. Cụ thể là mức trần học phí trung bình 16 triệu đồng/năm cho năm học 2017-2018 và đến 20 triệu đồng/năm cho năm học 2019-2020.
Mua Bán Bitcoin - ETH- Các loại coin khác
Mua hàng gì cũng giảm giá, khuyến mại => Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment