loading...
Bấm vào đây để xem thống kê điểm chuẩn lớp 10 các tỉnh thành
Mua bán Bitcoin - ETH - Các loại coin bấm vào đây
Ngoại thương luôn là trường có điểm chuẩn thuộc top cao nhất nước và năm nay dự kiến cũng không ngoại lệ, phải xét thêm tiêu chí phụ như ngưỡng điểm thành phần.
Tra cứu nhanh điểm chuẩn trúng tuyển năm 2017
vào trường ĐH Ngoại Thương bằng cách soạn tin:
Soạn tin: HB
STT+NTH gửi 8785
Hoặc: HB
STT+NTS gửi 8785
- NTH/NTS là
mã trường ĐH Ngoại Thương
- STT là
STT ngành trong bảng dưới đây.
VD1: Bạn
muốn xem điểm chuẩn vào ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật,
khối A00 ; STT là 1
Soạn
tin: HB 1NTH gửi 8785
Cách soạn tin xem điểm chuẩn trúng tuyển năm hoạc 2017 - 2018 vào
ĐH Ngoại Thương (NTH) cơ sở Hà Nội và Quảng Ninh như sau:
STT
|
Mã
ngành
|
ĐH Ngoại Thương
(CS phía Bắc )
|
Tổ
hợp
|
Soạn tin
|
1
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
A00
|
Soạn: HB 1NTH gửi
8785
|
2
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
A01
|
Soạn: HB 2NTH gửi
8785
|
3
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
D01
|
Soạn: HB 3NTH gửi
8785
|
4
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
D02
|
Soạn: HB 4NTH gửi
8785
|
5
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
D03
|
Soạn: HB 5NTH gửi
8785
|
6
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
D04
|
Soạn: HB 6NTH gửi
8785
|
7
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
D06
|
Soạn: HB 7NTH gửi
8785
|
8
|
NTH01
|
Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Luật
|
D07
|
Soạn: HB 8NTH gửi
8785
|
9
|
NTH02
|
Quản trị kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh quốc
tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
|
A00
|
Soạn: HB 9NTH gửi
8785
|
10
|
NTH02
|
Quản trị kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh quốc
tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
|
A01
|
Soạn: HB 10NTH gửi
8785
|
11
|
NTH02
|
Quản trị kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh quốc
tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
|
D01
|
Soạn: HB 11NTH gửi
8785
|
12
|
NTH02
|
Quản trị kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh quốc
tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
|
D06
|
Soạn: HB 12NTH gửi
8785
|
13
|
NTH02
|
Quản trị kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh quốc
tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản
|
D07
|
Soạn: HB 13NTH gửi
8785
|
14
|
NTH03
|
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
|
A00
|
Soạn: HB 14NTH gửi
8785
|
15
|
NTH03
|
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
|
A01
|
Soạn: HB 15NTH gửi
8785
|
16
|
NTH03
|
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
|
D01
|
Soạn: HB 16NTH gửi
8785
|
17
|
NTH03
|
Kế toán , Tài chính - Ngân hàng
|
D07
|
Soạn: HB 17NTH gửi
8785
|
18
|
NTH04
|
Ngôn ngữ Anh
|
D01
|
Soạn: HB 18NTH gửi
8785
|
19
|
NTH05
|
Ngôn ngữ Pháp
|
D03
|
Soạn: HB 19NTH gửi
8785
|
20
|
NTH06
|
Ngôn ngữ Trung
|
D01
|
Soạn: HB 20NTH gửi
8785
|
21
|
NTH06
|
Ngôn ngữ Trung
|
D04
|
Soạn: HB 21NTH gửi
8785
|
22
|
NTH07
|
Ngôn ngữ Nhật
|
D01
|
Soạn: HB 22NTH gửi
8785
|
23
|
NTH07
|
Ngôn ngữ Nhật
|
D06
|
Soạn: HB 23NTH gửi
8785
|
24
|
NTH08
|
Nhóm ngành Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh
doanh (tại Quảng Ninh)
|
A00,
A01,
D01,
D07
|
Soạn: HB 24NTH gửi
8785
|
VD2: Bạn muốn xem điểm chuẩn vào ngành Kinh tế, Quản trị kinh doan, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán, khối D01; STT là 1
Soạn
tin: HB 1NTS gửi 8785
Cách soạn tin xem điểm chuẩn trúng tuyển năm hoạc 2017 - 2018 vào
ĐH Ngoại Thương (NTS) cơ sở phía Nam như sau:
STT
|
Mã
ngành
|
ĐH Ngoại Thương
(phía Nam)
|
Tổ
hợp
|
Soạn tin xem ĐC 2017
|
1
|
NTS01
|
Kinh tế, Quản
trị kinh doan, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán
|
D01
|
Soạn: HB 1NTS gửi 8785
|
2
|
NTS01
|
Kinh tế, Quản
trị kinh doan, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán
|
D06
|
Soạn: HB 2NTS gửi 8785
|
3
|
NTS01
|
Kinh tế, Quản
trị kinh doan, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán
|
D07
|
Soạn: HB 3NTS gửi 8785
|
4
|
NTS01
|
Kinh tế, Quản
trị kinh doan, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán
|
A01
|
Soạn: HB 4NTS gửi 8785
|
5
|
NTS01
|
Kinh tế, Quản
trị kinh doan, Tài chính- Ngân hàng, Kế toán
|
A00
|
Soạn: HB 5NTS gửi 8785
|
ĐẠI HỌC
NGOẠI THƯƠNG: NTH (cơ sở phía Bắc), NTS (cơ sở
phía Nam)
Tuyển sinh
trong cả nước
Điểm chuẩn Đại học
2017, Ngành Kinh tế
Chú ý: Để tránh soạn tin lỗi dẫn tới không nhận được điểm, bạn
có thể xem bài viết này. (Bấm vào đây để xem)
Trường Đại học Ngoại thương
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI
HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017*******
* Tên trường: TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
* Mã trường: NTH
* Mã trường: NTH
* Cơ sở Hà Nội: 91
phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: (04) 32.595.154;
Fax: (04): 38343605. Website: http://www.ftu.edu.vn.
* Cơ sở Quảng Ninh: Số 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh.
* Cơ sở Quảng Ninh: Số 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0333 856 481 Fax:
0333 852 557. Website: http://csquangninh.ftu.edu.vn
Mã xét tuyển,
Nhóm ngành, Chỉ tiêu, Tổ hợp xét tuyển năm 2017 như sau :
Mã xét tuyển
|
Nhóm ngành
|
Tên ngành
|
Tên chuyên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
2017
|
I. Tại Cơ sở Hà Nội
|
2700
|
||||
NTH01
|
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế;
Luật
|
Kinh tế
|
Kinh tế đối ngoại
|
A00;A01;D01;D02; D03;D04;D06;D07
|
840
|
Thương mại quốc tế
|
A00; A01; D01; D07
|
||||
Kinh tế quốc tế
|
Kinh tế quốc tế
|
A00;A01;D01;D03;D07
|
340
|
||
Kinh tế và phát triển quốc tế
|
A00; A01; D01; D07
|
||||
Luật
|
Luật thương mại quốc tế
|
A00;A01;D01;D07
|
120
|
||
NTH02
|
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh
doanh quốc tế
|
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
A00; A01; D01; D07
|
340
|
Kinh doanh quốc tế
|
Kinh doanh quốc tế
|
A00;A01;D01;D07
|
190
(trong đó 50 chỉ tiêu cho chương trình
theo mô hình tiên tiến Nhật Bản)
|
||
Kinh doanh quốc tế (Chương
trình theo mô hình tiên tiến Nhật Bản)
|
A00;A01;D01; D06;D07
|
||||
NTH03
|
Nhóm ngành Kế toán; Tài chính-Ngân
hàng
|
Kế toán
|
Kế toán-Kiểm toán
|
A00;A01;D01;D07
|
150
(trong đó 70 chỉ tiêu cho chương trình
theo định hướng nghề nghiệp ACCA)
|
Kế toán-Kiểm toán (Chương trình theo
định hướng nghề nghiệp ACCA)
|
|||||
Tài chính- Ngân hàng
|
Tài chính quốc tế
|
A00;A01;D01;D07
|
340
|
||
Ngân hàng
|
|||||
Phân tích và đầu tư tài chính
|
|||||
NTH04
|
Ngôn ngữ Anh
|
Ngôn ngữ Anh
|
Tiếng Anh thương mại
|
D01
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
170
|
NTH05
|
Ngôn ngữ Pháp
|
Ngôn ngữ Pháp
|
Tiếng Pháp thương mại
|
D03
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
60
|
NTH06
|
Ngôn ngữ Trung
|
Ngôn ngữ Trung
|
Tiếng Trung thương mại
|
D01;D04
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
60
|
NTH07
|
Ngôn ngữ Nhật
|
Ngôn ngữ Nhật
|
Tiếng Nhật thương mại
|
D01;D06
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
90
|
II. Tại Cơ sở Quảng Ninh
|
150
|
||||
NTH08
|
Nhóm ngành Kế toán; Kinh doanh quốc tế
|
Kế toán
|
Kế toán-Kiểm toán
|
A00;A01;D01;D07
|
70
|
Kinh doanh quốc tế
|
Kinh doanh quốc tế
|
80
|
- Ký hiệu tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán,
Vật Lý, Hoá học); A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán,
Ngữ Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nga);D03 (Toán,
Ngữ Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán,
Ngữ Văn, Tiếng Nhật) ;D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh);
- Hệ số của các môn thi xét tuyển: Đối với các ngành không phải là
ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi xét tuyển nhân hệ số 1. Đối với các ngành ngôn
ngữ, điểm các môn thi ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo
Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho Cơ sở Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh.
- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Cơ sở Hà Nội :
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp
môn xét tuyển A00 là 1 điểm/30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển
A00 là 2 điểm /30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn
xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn
xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /40 điểm.
*Đối với Cơ sở Quảng Ninh:
+ Mã xét tuyển NTH08 : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp
môn xét tuyển.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo
Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường căn cứ
trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và
chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành
(từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ
tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển) tại ngưỡng điểm
trúng tuyển (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí
sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì Nhà trường sẽ sử dụng tiêu
chí phụ là điểm thi môn Toán để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm
trúng tuyển.
Tổ chức tuyển sinh:
- Thời
gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng; Ưu tiên xét tuyển theo quy định về xét tuyển
thẳng, Ưu tiên xét tuyển hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và quy định cụ
thể của Nhà trường (xem chi tiết tại website của Nhà trường:
www.ftu.edu.vn).
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
-Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
86/2015/NĐ-CP.
-Học phí dự
kiến năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà: 16.8 triệu đồng/sinh
viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh
quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản và chương trình Kế toán – kiểm toán
định hướng nghề nghiệp ACCA dự kiến là 30 triệu đồng/năm. Học phí chương
trình tiên tiến dự kiến là 50 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương
trình này được điều chỉnh hàng năm không quá
5%/năm.
Các nội dung khác:
- Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến
của Nhật Bản: thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào
trường với nhóm ngành Quản trị kinh doanh và Kinh doanh quốc tế (NTH02) sẽ được
đăng ký xét tuyển vào chương trình này. Chương trình được xây dựng trên cơ sở
các chương trình đào tạo của Nhật Bản, có sự hỗ trợ, tham gia của các doanh
nghiệp Nhật Bản và JICA trong quá trình đào tạo. Sinh viên được học tối thiểu
50% các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh, học ngoại ngữ thứ hai là tiếng Nhật.
- Chương trình Kế toán kiểm toán theo định hướng nghề
nghiệp ACCA: thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào
trường với nhóm ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng (NTH03) sẽ được đăng ký
xét tuyển vào chương trình này. Sinh viên theo học chương trình sẽ học các môn
kiến thức chuyên ngành bằng tiếng Anh được thiết kế trên cơ sở nội dung của
chương trình ACCA.
- Các Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao: Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường sẽ đăng ký xét
tuyển vào chương trình tiên tiến hoặc chất lượng cao khi đáp ứng điều kiện về
trình độ ngoại ngữ và điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của từng chương trình.
Trình độ Ngoại ngữ, điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển và phương thức xét tuyển
các chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định cụ thể trong
thông báo xét tuyển chương trình tiên tiến và chất lượng cao năm 2017 của
trường. Các chương trình tiên tiến và chất lượng cao của Nhà trường gồm có
:
+ 02 Chương trình tiên tiến: chương trình Kinh tế đối ngoại
(hợp tác với ĐH Colorado State University – Hoa Kỳ) và chương trình Quản trị
kinh doanh quốc tế (hợp tác với trường California State University (Fullerton)
– Hoa Kỳ). Sinh viên có cơ hội nhận bằng tốt nghiệp của trường Đại
học Ngoại thương và bằng của trường đối tác cấp.
+ 04 Chương trình chất lượng cao (giảng dạy bằng tiếng Anh)
gồm các chương trình Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh quốc tế, Ngân hàng
và Tài chính quốc tế, Kinh tế quốc tế.
Điểm chuẩn Đại học 2017, Ngành Kinh tế
Chú ý: Để tránh soạn tin lỗi dẫn tới không nhận được điểm, bạn có thể xem bài viết này. (Bấm vào đây để xem)
Xem các trường khác, bấm vào đây
Điểm chuẩn Đại học 2017, Ngành Kinh tế, Điểm chuẩn đại học
Trường Đại học Ngoại thương
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017*******
* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
* Mã trường: NTH
* Mã trường: NTH
* Cơ sở Hà Nội: 91 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: (04) 32.595.154; Fax: (04): 38343605. Website: http://www.ftu.edu.vn.
* Cơ sở Quảng Ninh: Số 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh.
* Cơ sở Quảng Ninh: Số 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0333 856 481 Fax: 0333 852 557. Website: http://csquangninh.ftu.edu.vn
Mã xét tuyển, Nhóm ngành, Chỉ tiêu, Tổ hợp xét tuyển năm 2017 như sau :
Mã xét tuyển
|
Nhóm ngành
|
Tên ngành
|
Tên chuyên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
2017
|
I. Tại Cơ sở Hà Nội
|
2700
| ||||
NTH01
|
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế; Luật
|
Kinh tế
|
Kinh tế đối ngoại
|
A00;A01;D01;D02; D03;D04;D06;D07
|
840
|
Thương mại quốc tế
|
A00; A01; D01; D07
| ||||
Kinh tế quốc tế
|
Kinh tế quốc tế
|
A00;A01;D01;D03;D07
|
340
| ||
Kinh tế và phát triển quốc tế
|
A00; A01; D01; D07
| ||||
Luật
|
Luật thương mại quốc tế
|
A00;A01;D01;D07
|
120
| ||
NTH02
|
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế
|
Quản trị kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
A00; A01; D01; D07
|
340
|
Kinh doanh quốc tế
|
Kinh doanh quốc tế
|
A00;A01;D01;D07
|
190
(trong đó 50 chỉ tiêu cho chương trình theo mô hình tiên tiến Nhật Bản)
| ||
Kinh doanh quốc tế (Chương trình theo mô hình tiên tiến Nhật Bản)
|
A00;A01;D01; D06;D07
| ||||
NTH03
|
Nhóm ngành Kế toán; Tài chính-Ngân hàng
|
Kế toán
|
Kế toán-Kiểm toán
|
A00;A01;D01;D07
|
150
(trong đó 70 chỉ tiêu cho chương trình theo định hướng nghề nghiệp ACCA)
|
Kế toán-Kiểm toán (Chương trình theo định hướng nghề nghiệp ACCA)
| |||||
Tài chính- Ngân hàng
|
Tài chính quốc tế
|
A00;A01;D01;D07
|
340
| ||
Ngân hàng
| |||||
Phân tích và đầu tư tài chính
| |||||
NTH04
|
Ngôn ngữ Anh
|
Ngôn ngữ Anh
|
Tiếng Anh thương mại
|
D01
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
170
|
NTH05
|
Ngôn ngữ Pháp
|
Ngôn ngữ Pháp
|
Tiếng Pháp thương mại
|
D03
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
60
|
NTH06
|
Ngôn ngữ Trung
|
Ngôn ngữ Trung
|
Tiếng Trung thương mại
|
D01;D04
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
60
|
NTH07
|
Ngôn ngữ Nhật
|
Ngôn ngữ Nhật
|
Tiếng Nhật thương mại
|
D01;D06
(Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
|
90
|
II. Tại Cơ sở Quảng Ninh
|
150
| ||||
NTH08
|
Nhóm ngành Kế toán; Kinh doanh quốc tế
|
Kế toán
|
Kế toán-Kiểm toán
|
A00;A01;D01;D07
|
70
|
Kinh doanh quốc tế
|
Kinh doanh quốc tế
|
80
|
- Ký hiệu tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật Lý, Hoá học); A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nga);D03 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật) ;D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh);
- Hệ số của các môn thi xét tuyển: Đối với các ngành không phải là ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi xét tuyển nhân hệ số 1. Đối với các ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) và được xác định riêng cho Cơ sở Hà Nội và Cơ sở Quảng Ninh.
- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Cơ sở Hà Nội :
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01,D03,D04,D06,D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 1 điểm/30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm /30 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /40 điểm.
+ Ngành Ngôn ngữ Nhật (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) : Tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm /40 điểm.
*Đối với Cơ sở Quảng Ninh:
+ Mã xét tuyển NTH08 : Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành (theo Mã xét tuyển) được xét tuyển vào ngành/chuyên ngành đào tạo của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
- Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển), số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Nhóm ngành (từng Mã xét tuyển) tại ngưỡng điểm trúng tuyển (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì Nhà trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là điểm thi môn Toán để xét tuyển đối với các thí sinh tại ngưỡng điểm trúng tuyển.
Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng; Ưu tiên xét tuyển theo quy định về xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo và quy định cụ thể của Nhà trường (xem chi tiết tại website của Nhà trường: www.ftu.edu.vn).
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
-Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 ban hành theo nghị định 86/2015/NĐ-CP và thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
-Học phí dự kiến năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà: 16.8 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản và chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA dự kiến là 30 triệu đồng/năm. Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 50 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 5%/năm.
Các nội dung khác:
- Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản: thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường với nhóm ngành Quản trị kinh doanh và Kinh doanh quốc tế (NTH02) sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình này. Chương trình được xây dựng trên cơ sở các chương trình đào tạo của Nhật Bản, có sự hỗ trợ, tham gia của các doanh nghiệp Nhật Bản và JICA trong quá trình đào tạo. Sinh viên được học tối thiểu 50% các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh, học ngoại ngữ thứ hai là tiếng Nhật.
- Chương trình Kế toán kiểm toán theo định hướng nghề nghiệp ACCA: thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường với nhóm ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng (NTH03) sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình này. Sinh viên theo học chương trình sẽ học các môn kiến thức chuyên ngành bằng tiếng Anh được thiết kế trên cơ sở nội dung của chương trình ACCA.
- Các Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao: Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường sẽ đăng ký xét tuyển vào chương trình tiên tiến hoặc chất lượng cao khi đáp ứng điều kiện về trình độ ngoại ngữ và điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của từng chương trình. Trình độ Ngoại ngữ, điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển và phương thức xét tuyển các chương trình tiên tiến và chất lượng cao được quy định cụ thể trong thông báo xét tuyển chương trình tiên tiến và chất lượng cao năm 2017 của trường. Các chương trình tiên tiến và chất lượng cao của Nhà trường gồm có :
+ 02 Chương trình tiên tiến: chương trình Kinh tế đối ngoại (hợp tác với ĐH Colorado State University – Hoa Kỳ) và chương trình Quản trị kinh doanh quốc tế (hợp tác với trường California State University (Fullerton) – Hoa Kỳ). Sinh viên có cơ hội nhận bằng tốt nghiệp của trường Đại học Ngoại thương và bằng của trường đối tác cấp.
+ 04 Chương trình chất lượng cao (giảng dạy bằng tiếng Anh) gồm các chương trình Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh quốc tế, Ngân hàng và Tài chính quốc tế, Kinh tế quốc tế.
Mua Bán Bitcoin - ETH- Các loại coin khác
Mua hàng gì cũng giảm giá, khuyến mại => Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment