Tại sao hàng ngày chúng ta phải uống đầy đủ nước? Cơ thể có biểu hiện gì khi bị mất nhiều nước? - AKHSP

loading...

 Chúng ta phải uống đủ nước hàng ngày vì:

Nước chiếm 60–70% khối lượng cơ thể, là thành phần quan trọng của máu, tế bào, dịch tiêu hóa, dịch khớp…

Duy trì hoạt động sống: tham gia vào quá trình trao đổi chất, vận chuyển chất dinh dưỡng và oxy, loại bỏ chất thải qua nước tiểu, mồ hôi.

Điều hòa thân nhiệt: giúp cơ thể không bị quá nóng khi hoạt động hoặc thời tiết oi bức.

Bảo vệ các cơ quan: như não, tim, thận, mắt… tránh tổn thương do khô và ma sát.

Hỗ trợ tiêu hóa: nước giúp hòa tan thức ăn, hấp thụ dưỡng chất, ngăn táo bón.

Khi cơ thể bị mất nhiều nước (mất nước/không uống đủ), sẽ có các biểu hiện:

Khát nước, môi khô, da khô.

Nước tiểu ít, sẫm màu, nặng mùi.

Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, khó tập trung.

Tim đập nhanh, tụt huyết áp (trong mất nước nặng).

Co cơ, chuột rút, sốc nhiệt nếu mất nước do ra nhiều mồ hôi.

Trường hợp nặng có thể gây rối loạn điện giải, ngất xỉu, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.

👉 Vì vậy, trung bình người lớn nên uống khoảng 1.5 – 2 lít nước mỗi ngày, tùy cân nặng, mức độ hoạt động và thời tiết.

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

I. Các nguyên tố hóa học

1. Các nguyên tố hóa học trong tế bào

- Có khoảng 20 – 25 % các nguyên tố hóa học tồn tại trong tự nhiên là các nguyên tố cần thiết cho sinh vật

- Phân loại:           Chia làm 2 nhóm

+ Nguyên tố đại lượng: chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật (từ 0,01 % khối lượng cơ thể trở lên), có vai trò cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. VD: C,H,O,N,P,S…

+ Nguyên tố vi lượng: chiếm tỉ lệ rất nhỏ (nhỏ hơn 0,01 % khối lượng cơ thể) nhưng lại rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể. VD: Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều enzim…

2. Carbon: Có vai trò:

- Tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ trong tế bào.

- Tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.

II. Nước.

1. Cấu tạo hóa học và tính chất vật lí, hóa học của nước.

* Cấu tạo: Gồm 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Tính chất vật lí, hóa học:

+ Nước có 3 trạng thái tồn tại: Rắn, lỏng, khí.

+ Là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác.

2. Vai trò của nước:

- Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.

- Là môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển.

- Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.

- Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.




0 comments Blogger 0 Facebook

Post a Comment

 

 
AKHSP ©Email: tailieuchogiaovien@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >How to best
Link:|khoahocsupham||SKKN|Tử vi|Science
Top
//