loading...
Bấm vào đây để xem thống kê điểm chuẩn lớp 10 các tỉnh thành
Mua bán Bitcoin - ETH - Các loại coin bấm vào đây
Quy luật di truyền là một chủ đề khó trong học tập môn sinh học. Dưới đây là một số kiến thức cần nhớ được hệ thống hóa ngắn gọn dành cho ôn thi đại học môn Sinh học.
I. Bảng phân loại các QLDT
II. Nội dung các QLDT
1. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (Phương pháp lai và phân tích con lai)
B1: Tạo các dòng thuần chủng về từng cặp tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
B2: Lai các dòng thuần chủng với nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3
B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả
B4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình
2. Quy luật di truyền phân li, phân li độc lập (Menđen)
3. Tương tác gen
- Tương tác gen : Là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
4. Gen đa hiệu
- Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
- Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm ” Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
5. Liên kết gen và hoán vị gen (Morgan)
I. Bảng phân loại các QLDT
Hệ thốngDT | Vị trí gen | Số TT | Số cặp gen/NST | Tên quy luật | Tỷ lệ KHcơ bản | Tỷ lệ khi lai PT |
Trong nhân | NST thường | 1 | 1/1 | Phân li | 3:1 | 1:1 |
2 | 2/2 | PLĐL | 9:3:3:1 | 1:1:1:1 | ||
1 | 2/2 | Tương tác | Bổ sung: 9:7; 12:3:1; 9:3:3:1; | 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1 | ||
cộng cộng: 15:1 | 3:1 | |||||
2 | 2/1 | LK hoàn toàn | 3:1 | 1:1 | ||
2 | 2/1 | Hoán vị | Phụ thuộc f | Phụ thuộc f | ||
NST GT | 2 | 2/1 | LKGT | Phụ thuộc loại nhiễm sắc thể. | Phụ thuộc loại nhiễm sắc thể mang gen. | |
Ngoài nhân | TBC | 1 | 1/1 | DT ngoài nhân | KH giống mẹ | KH giống mẹ |
1. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (Phương pháp lai và phân tích con lai)
B1: Tạo các dòng thuần chủng về từng cặp tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
B2: Lai các dòng thuần chủng với nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3
B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả
B4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình
2. Quy luật di truyền phân li, phân li độc lập (Menđen)
Quy luật | Phân li | Phân li độc lập |
Thí nghiệm | Ptc: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhănF1 Hạt vàng trơn x F1 Hạt vàng, trơn F2 : 9 VT: 3 VN : 1XT : 1XN | Ptc: Hạt vàng x Hạt xanhF1 Hạt vàng x F1 Hạt vàng F2 : 3 Vàng : 1 Xanh |
Nội dung | Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. | Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử . |
Cơ sở tế bào học | + Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.+ Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng. | + Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng. |
Ý nghĩa | Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F1 có kiểu gen dị hợp. | + Là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trường sống.+ Là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường. Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. |
3. Tương tác gen
- Tương tác gen : Là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
Tương tác bổ sung | Tương tác cộng gộp | |
Khái niệm | Là trường hợp 2 alen của 2 gen không alen cùng bổ sung cho nhau để hình thành tính trạng mới | Một tính trạng bị chi phối bởi nhiều 2 hay nhiều cặp gen không alen trong đó mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn) góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng |
Ví dụ | Ptc: hoa trắng x hoa trắngF1 Hoa đỏ x F1 Hoa đỏ F2 : 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng | P: Lúa mì hạt đỏ x hạt trắngF1 Hạt đỏ x F1 Hạt đỏ F2: 15 hạt mầu đỏ : 1 hạt màu trắng. |
Giải thích | - Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có alen trội nào quy định hoa trắng | F1: màu hạt đỏ nhưng độ đậm nhạt phụ thuộc số gen trội có mặt trong KG. Gen trội càng nhiều thì màu đỏ càng đậm (từ đỏ thẫm đến đỏ nhạt) |
Ý nghĩa | Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống. |
4. Gen đa hiệu
- Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
- Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm ” Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
5. Liên kết gen và hoán vị gen (Morgan)
Liên kết gen | Hoán vị gen | |
Thí nghiệm | Ptc: ♀Thân xám, c.dài x ♂Thân đen, c.cụtF1 : 100% thân xám, cánh dài Lai phân tích. F1 F1 ♂ T.xám, c.dài x ♀ T.đen, c.cụt Fa: 1 TX, CD : 1 TĐ, C cụt | Ptc: ♀Thân xám, c.dài x ♂Thân đen, c.cụtF1 : 100% thân xám, cánh dài Lai phân tích. F1 F1 ♀T.xám, c.dài x ♂ T.đen, c.cụt Fa: 0,41 TX, CD : 0,41 TĐ, C cụt : 0,09TX, CC: 0,09 TĐ, CD |
Nội dung | Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. | Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. |
Đặc điểm | Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết | Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen |
Ý nghĩa | - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST.- Trong chọn giống, nhờ liên kết gen mà chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau. | Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau ® cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.+ Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền |
Kiến thức cần nhớ về tính quy luật của hiện tượng di truyền
Mua Bán Bitcoin - ETH- Các loại coin khác
Mua hàng gì cũng giảm giá, khuyến mại => Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment