Nghị định này là “hướng dẫn chi tiết và cụ thể hóa” Luật BVMT 2020.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gồm mạng lưới thu gom, thoát nước (đường ống, hố ga, cống, kênh,
mương, hồ điều hòa), các trạm bơm thoát nước mưa và các công trình phụ trợ khác
nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, chống ngập úng.
2. Hệ thống thu gom, xử lý, thoát nước thải của cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ gồm mạng lưới thu gom nước thải (đường ống, hố ga, cống),
các trạm bơm nước thải, các công trình xử lý nước thải và các công trình phụ
trợ khác nhằm mục đích thu gom, xử lý nước thải và thoát nước thải sau xử lý
vào môi trường tiếp nhận.
3. Công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ là các công trình,
thiết bị được sản xuất, lắp ráp sẵn hoặc được xây dựng tại chỗ để xử lý nước
thải, khí thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình; công
viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga,
bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác; hộ gia đình, cá
nhân có phát sinh nước thải, khí thải phải xử lý theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
4. Nước làm mát là nước phục vụ mục đích giải nhiệt cho thiết bị,
máy móc trong quá trình sản xuất, không tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong các công đoạn sản xuất.
5. Tự xử lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải do chủ nguồn
thải thực hiện trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải bằng các hạng mục,
dây chuyền sản xuất hoặc công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường.
7. Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ,
kỹ thuật để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải.
8. Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ,
kỹ thuật (khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt,
tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải.
9. Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải
ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
10. Chất thải rắn thông thường là chất thải rắn không thuộc danh mục
chất thải nguy hại và không thuộc danh mục chất thải công nghiệp phải kiểm soát
có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại.
11. Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác thải sinh hoạt) là
chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
12. Chất thải công nghiệp là chất thải phát sinh từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó bao gồm chất thải nguy hại, chất thải công
nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
13. Vi nhựa trong sản phẩm, hàng hóa là các hạt nhựa rắn, không
tan trong nước có đường kính nhỏ hơn 05 mm với thành phần chính là polyme
tổng hợp hoặc bán tổng hợp, được phối trộn có chủ đích trong các sản
phẩm, hàng hóa bao gồm: kem đánh răng, bột giặt, xà phòng, mỹ phẩm, dầu gội
đầu, sữa tắm, sữa rửa mặt và các sản phẩm tẩy da khác.
14. Sản phẩm nhựa sử dụng một lần là các sản phẩm (trừ sản phẩm
gắn kèm không thể thay thế) bao gồm khay, hộp chứa đựng thực phẩm, bát, đũa,
ly, cốc, dao, thìa, dĩa, ống hút, dụng cụ ăn uống khác có thành phần nhựa
được thiết kế và đưa ra thị trường với chủ đích để sử dụng một lần trước khi
thải bỏ ra môi trường.
15. Bao bì nhựa khó phân hủy sinh học là bao bì có thành phần
chính là polyme có nguồn gốc từ dầu mỏ như nhựa Polyme Etylen (PE),
Polypropylen (PP), Polyme Styren (PS), Polyme Vinyl Clorua (PVC), Polyethylene
Terephthalate (PET) và thường khó phân hủy, lâu phân hủy trong môi trường
thải bỏ (môi trường nước, môi trường đất hoặc tại bãi chôn lấp chất thải
rắn).
16. Khu bảo tồn thiên nhiên bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ
thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan được xác lập
theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản.
17. Hàng hóa môi trường là công nghệ, thiết bị, sản phẩm được sử
dụng để bảo vệ môi trường.
18. Hệ thống thông tin môi trường là một hệ thống đồng bộ theo một
kiến trúc tổng thể bao gồm con người, máy móc thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu
và các chương trình làm nhiệm vụ thu nhận, xử lý, lưu trữ và phân phối
thông tin về môi trường cho người sử dụng trong một môi trường nhất định.
19. Hạn ngạch xả nước thải là tải lượng của từng thông số ô nhiễm
có thể tiếp tục xả vào môi trường nước.
20. Nguồn ô nhiễm điểm là nguồn thải trực tiếp chất ô nhiễm vào
môi trường phải được xử lý và có tính chất đơn lẻ, có vị trí xác định.
21. Nguồn ô nhiễm diện là nguồn thải chất ô nhiễm vào môi trường,
có tính chất phân tán, không có vị trí xác định.
22. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải là cơ sở có hoạt động
xử lý chất thải (bao gồm cả hoạt động tái chế, đồng xử lý chất thải) cho các hộ
gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Hết chương I-NĐ 08/2022/NĐ-CP
Xem tiếp các nội dung của Chương II-Nghị định 08/2022/NĐ-CP tại đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment