loading...
Bấm vào đây để xem thống kê điểm chuẩn lớp 10 các tỉnh thành
Mua bán Bitcoin - ETH - Các loại coin bấm vào đây
Năm nay, do điểm thi khá cao nên dự đoán điểm chuẩn xét tuyển vào các trường đại học năm nay có thể tăng so với năm trước.
Chúng tôi phân tích dữ liệu lịch sử điểm chuẩn Trường Đại học Thương mại TMA, tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017 và có nhận định về dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Thương mại TMA. Để xem dự kiến điểm chuẩn Trường Đại học Thương mại TMA của chúng tôi bạn thự hiện như sau:
Soạn HB TMA+Mã ngành+Tổ hợp gửi 8785
Trong đó
TMA: Là mã trường ĐH Thương mại
Mã ngành: Là mã ngành bạn muốn xem
Tổ hợp: là tổ hợp dự thi
Tổ hợp: là tổ hợp dự thi
Ví dụ:
Xem điểm mã ngành 52310101 khối A00 Soạn HB TMA52310101A00 gửi 8785
Cụ thể cách xem dự kiến điểm chuẩn tuyển sinh như sau:
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp
|
Soạn tin
|
1
|
52310101
|
Kinh tế
(chuyên ngành Quản lý kinh tế)
|
A00
|
Soạn HB 52310101A00 gửi 8785
|
2
|
52310101
|
Kinh tế
(chuyên ngành Quản lý kinh tế)
|
A01
|
Soạn HB 52310101A01 gửi 8785
|
3
|
52340101
|
Quản trị
kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh)
|
A00
|
Soạn HB 52340101A00 gửi 8785
|
4
|
52340101
|
Quản trị
kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh)
|
D01
|
Soạn HB 52340101D01 gửi 8785
|
5
|
52340101
|
Quản trị
kinh doanh (chuyên ngànhTiếng Pháp thương mại)
|
A00
|
Soạn HB 52340101A00 gửi 8785
|
6
|
52340101
|
Quản trị
kinh doanh (chuyên ngànhTiếng Pháp thương mại)
|
D03
|
Soạn HB 52340101D03 gửi 8785
|
7
|
52340103
|
Quản trị
dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
|
D01
|
Soạn HB 52340103D01 gửi 8785
|
8
|
52340107
|
Quản trị
khách sạn (chuyên ngành Quản trị khách sạn)
|
D01
|
Soạn HB 52340107D01 gửi 8785
|
9
|
52340115
|
Marketing
(chuyên ngành Marketing thương mại)
|
A00
|
Soạn HB 52340115A00 gửi 8785
|
10
|
52340115
|
Marketing
(chuyên ngành Marketing thương mại)
|
D01
|
Soạn HB 52340115D01 gửi 8785
|
11
|
52340115
|
Marketing
(chuyên ngành Quản trị thương hiệu)
|
A00
|
Soạn HB 52340115A00 gửi 8785
|
12
|
52340115
|
Marketing
(chuyên ngành Quản trị thương hiệu)
|
D01
|
Soạn HB 52340115D01 gửi 8785
|
13
|
52340120
|
Kinh
doanh quốc tế (chuyên ngành Thương mại quốc tế)
|
D01
|
Soạn HB 52340120D01 gửi 8785
|
14
|
52340199
|
Thương
mại điện tử (chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử)
|
A00
|
Soạn HB 52340199A00 gửi 8785
|
15
|
52340199
|
Thương
mại điện tử (chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử)
|
A01
|
Soạn HB 52340199A01 gửi 8785
|
16
|
52340201
|
Tài chính
- Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng thương mại)
|
A00
|
Soạn HB 52340201A00 gửi 8785
|
17
|
52340201
|
Tài chính
- Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng thương mại)
|
D01
|
Soạn HB 52340201D01 gửi 8785
|
18
|
52340301
|
Kế toán
(chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp)
|
A00
|
Soạn HB 52340301A00 gửi 8785
|
19
|
52340301
|
Kế toán
(chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp)
|
A01
|
Soạn HB 52340301A01 gửi 8785
|
20
|
52340404
|
Quản trị
nhân lực (chuyên ngành Quản trị nhân lực doanh nghiệp)
|
A00
|
Soạn HB 52340404A00 gửi 8785
|
21
|
52340404
|
Quản trị
nhân lực (chuyên ngành Quản trị nhân lực doanh nghiệp)
|
A01
|
Soạn HB 52340404A01 gửi 8785
|
22
|
52340405
|
Hệ thống
thông tin quản lý (chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin kinh tế)
|
A00
|
Soạn HB 52340405A00 gửi 8785
|
23
|
52340405
|
Hệ thống
thông tin quản lý (chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin kinh tế)
|
A01
|
Soạn HB 52340405A01 gửi 8785
|
24
|
52380107
|
Luật kinh
tế (chuyên ngành Luật kinh tế)
|
D01
|
Soạn HB 52380107D01 gửi 8785
|
25
|
52220201
|
Ngôn ngữ
Anh (chuyên ngành Tiếng Anh thương mại)
|
D01
|
Soạn HB 52220201D01 gửi 8785
|
Lưu ý: Dữ liệu hiện tại là dự kiến của chúng tôi. Điểm chuẩn chính thức năm 2017 của Trường Đại học Thương mại TMA sẽ được cập nhật sớm nhất khi Trường Đại học Thương mại TMA công bố. Khi có điểm chuẩn, bạn vẫn nhắn tin với cú pháp như trên
Điểm chuẩn Đại học 2017, Ngành Kinh tế
Chú ý: Để tránh soạn tin lỗi dẫn tới không nhận được điểm, bạn có thể xem bài viết này. (Bấm vào đây để xem)
Trường Đại học Thương mại
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
* Ký hiệu: TMA
* Địa chỉ: 79 Đường Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội;
* Điện thoại: (04) 38 348 406; (04) 37.643 219; Fax: (04) 37 643 228
* Website: www.tmu.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:a). Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b). Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển theo tổng điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành (chuyên ngành đào tạo)
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
Kinh tế (Quản lý kinh tế)
52310101
A00, A01, D01
300
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
52340301
A00, A01, D01
350
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp)
52340404
A00, A01, D01
250
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử)
52340199
A00, A01, D01
200
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế)
52340405
A00, A01, D01
150
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)
52340101
A00, A01, D01
350
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại)
52340101
A00, A01, D03
100
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại)
52340101
A00, A01, D04
100
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn)
52340107
A00, A01, D01
200
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
52340103
A00, A01, D01
200
Marketing (Marketing thương mại)
52340115
A00, A01, D01
250
Marketing (Quản trị thương hiệu)
52340115
A00, A01, D01
200
Luật kinh tế (Luật kinh tế)
52380107
A00, A01, D01
200
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại)
52340201
A00, A01, D01
350
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế)
52340120
A00, A01, D01
200
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế)
52310106
A00, A01, D01
150
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại)
* Tiếng Anh nhân hệ số 2
52220201
D01
250
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Thương mại:
a). Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b). Tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) năm 2017 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng cao hơn tối thiểu 2,0 điểm so với ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ và điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi THPT quốc gia trong việc xét tuyển vào đại học chính quy năm 2017.
c). Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: TMA; Địa chỉ: 79 Đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội; Điện thoại: 04.38348406
- Thí sinh trúng tuyển là những thí sinh đạt mức điểm theo quy định của Trường theo từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo.
- Nguyên tắc chung để xét tuyển: Trường xét tuyển theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT- BGD ĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với từng ngành/chuyên ngành đào tạo: Trường xét tuyển theo nguyên tắc từ điểm cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp tại mức điểm xét tuyển nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu được tuyển Trường sử dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự để xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi (theo từng tiêu chí) từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu được tuyển như sau:
Tiêu chí phụ 1
Ngành đào tạo/chuyên ngành
Tiêu chí phụ 1
Ngôn ngữ Anh
Điểm bài thi Tiếng Anh
Chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại (D03)
Điểm bài thi Tiếng Pháp
Chuyên ngành Tiếng Trung thương mại (D04)
Điểm bài thi Tiếng Trung
Các ngành còn lại
Điểm bài thi Toán
Tiêu chí phụ 2Sau khi sử dụng tiêu chí phụ 1, nếu số thí sinh trúng tuyển vẫn còn cao hơn so với chỉ tiêu quá 5%, Trường sử dụng tiêu chí phụ 2.
Ngành đào tạo
Tiêu chí phụ 2
1. Ngôn ngữ Anh
Điểm bài thi Toán
2. Các ngành còn lại
2.1 - Xét theo tổ hợp D03, D04
Điểm bài thi Toán
2.2- Xét theo tổ hợp A01, D01
Điểm bài thi Tiếng Anh
2.3. Xét theo tổ hợp A00
Điểm môn thi Vật lý
7. Tổ chức tuyển sinh:Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
8. Chính sách ưu tiên:Trường thực hiện chính sách ưu tiên khu vực, đối tượng tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Mức điểm ưu tiên được tính theo thang điểm 10 và tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa) điểm.
- Những ngành có điểm bài thi/môn thi nhân hệ số 2, điểm ưu tiên được quy đổi về thang điểm tương ứng với tổng điểm tối đa của 03 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 40 theo công thức: Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3.
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp các bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:Năm học 2017 -2018, học phí đối với đại học chính quy là 14.300.000đ/1 năm.
11. Các nội dung khác.a). Chính sách ưu đãi trong tuyển sinh:
- Trường dành 4.000.000.000 đồng (bốn tỷ đồng) để cấp học bổng cho các thí sinh trúng tuyển năm 2017. Các thí sinh có tổng số điểm 3 bài thi/môn thi từ 23,00 trở lên (không tính điểm ưu tiên) được xét cấp học bổng theo các mức100%, 75%, 50% so với học phí năm thứ nhất theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết quỹ học bổng dành cho sinh viên năm thứ nhất.
- Ngoài ra, sinh viên của Trường Đại học Thương mại có kết quả học tập tốt sẽ được ưu tiên tuyển chọn đi học các chương trình du học nước ngoài theo học bổng của chính phủ Việt Nam, các chương trình đào tạo chất lượng cao và các chương trình liên kết với nước ngoài để có thể nhận 2 bằng tốt nghiệp đại học (01 do trường Đại học Thương mại cấp và 01 do trường đại học nước ngoài cấp).
b). Chính sách miễn, giảm học phí: Nhà trường thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho các sinh viên thuộc diện chính sách theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà nước;
c). Chính sách học bổng khuyến khích học tập:
Hàng năm, Nhà trường hình thành “ Quỹ học bổng khuyến khích học tập” trị giá từ 15 – 20 tỷ đồng để cấp học bổng cho các sinh viên có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện (dựa trên kết quả học tập và rèn luyện hàng năm). Có 3 mức học bổng khuyến khích học tập: 100%, 75% và 50% học phí theo từng năm học.
*******
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:a). Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b). Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển theo tổng điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành (chuyên ngành đào tạo)
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Kinh tế (Quản lý kinh tế)
|
52310101
|
A00, A01, D01
|
300
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
|
52340301
|
A00, A01, D01
|
350
|
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp)
|
52340404
|
A00, A01, D01
|
250
|
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử)
|
52340199
|
A00, A01, D01
|
200
|
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế)
|
52340405
|
A00, A01, D01
|
150
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)
|
52340101
|
A00, A01, D01
|
350
|
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại)
|
52340101
|
A00, A01, D03
|
100
|
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại)
|
52340101
|
A00, A01, D04
|
100
|
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn)
|
52340107
|
A00, A01, D01
|
200
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
|
52340103
|
A00, A01, D01
|
200
|
Marketing (Marketing thương mại)
|
52340115
|
A00, A01, D01
|
250
|
Marketing (Quản trị thương hiệu)
|
52340115
|
A00, A01, D01
|
200
|
Luật kinh tế (Luật kinh tế)
|
52380107
|
A00, A01, D01
|
200
|
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại)
|
52340201
|
A00, A01, D01
|
350
|
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế)
|
52340120
|
A00, A01, D01
|
200
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế)
|
52310106
|
A00, A01, D01
|
150
|
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại)
* Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
52220201
|
D01
|
250
|
a). Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b). Tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) năm 2017 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng cao hơn tối thiểu 2,0 điểm so với ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ và điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi THPT quốc gia trong việc xét tuyển vào đại học chính quy năm 2017.
c). Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Thí sinh trúng tuyển là những thí sinh đạt mức điểm theo quy định của Trường theo từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo.
- Nguyên tắc chung để xét tuyển: Trường xét tuyển theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT- BGD ĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với từng ngành/chuyên ngành đào tạo: Trường xét tuyển theo nguyên tắc từ điểm cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp tại mức điểm xét tuyển nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu được tuyển Trường sử dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự để xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi (theo từng tiêu chí) từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu được tuyển như sau:
Tiêu chí phụ 1
Ngành đào tạo/chuyên ngành
|
Tiêu chí phụ 1
|
Ngôn ngữ Anh
|
Điểm bài thi Tiếng Anh
|
Chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại (D03)
|
Điểm bài thi Tiếng Pháp
|
Chuyên ngành Tiếng Trung thương mại (D04)
|
Điểm bài thi Tiếng Trung
|
Các ngành còn lại
|
Điểm bài thi Toán
|
Ngành đào tạo
|
Tiêu chí phụ 2
|
1. Ngôn ngữ Anh
|
Điểm bài thi Toán
|
2. Các ngành còn lại
| |
2.1 - Xét theo tổ hợp D03, D04
|
Điểm bài thi Toán
|
2.2- Xét theo tổ hợp A01, D01
|
Điểm bài thi Tiếng Anh
|
2.3. Xét theo tổ hợp A00
|
Điểm môn thi Vật lý
|
8. Chính sách ưu tiên:Trường thực hiện chính sách ưu tiên khu vực, đối tượng tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Mức điểm ưu tiên được tính theo thang điểm 10 và tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa) điểm.
- Những ngành có điểm bài thi/môn thi nhân hệ số 2, điểm ưu tiên được quy đổi về thang điểm tương ứng với tổng điểm tối đa của 03 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 40 theo công thức: Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3.
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp các bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:Năm học 2017 -2018, học phí đối với đại học chính quy là 14.300.000đ/1 năm.
11. Các nội dung khác.a). Chính sách ưu đãi trong tuyển sinh:
- Trường dành 4.000.000.000 đồng (bốn tỷ đồng) để cấp học bổng cho các thí sinh trúng tuyển năm 2017. Các thí sinh có tổng số điểm 3 bài thi/môn thi từ 23,00 trở lên (không tính điểm ưu tiên) được xét cấp học bổng theo các mức100%, 75%, 50% so với học phí năm thứ nhất theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết quỹ học bổng dành cho sinh viên năm thứ nhất.
- Ngoài ra, sinh viên của Trường Đại học Thương mại có kết quả học tập tốt sẽ được ưu tiên tuyển chọn đi học các chương trình du học nước ngoài theo học bổng của chính phủ Việt Nam, các chương trình đào tạo chất lượng cao và các chương trình liên kết với nước ngoài để có thể nhận 2 bằng tốt nghiệp đại học (01 do trường Đại học Thương mại cấp và 01 do trường đại học nước ngoài cấp).
b). Chính sách miễn, giảm học phí: Nhà trường thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho các sinh viên thuộc diện chính sách theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà nước;
c). Chính sách học bổng khuyến khích học tập:
Hàng năm, Nhà trường hình thành “ Quỹ học bổng khuyến khích học tập” trị giá từ 15 – 20 tỷ đồng để cấp học bổng cho các sinh viên có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện (dựa trên kết quả học tập và rèn luyện hàng năm). Có 3 mức học bổng khuyến khích học tập: 100%, 75% và 50% học phí theo từng năm học.
Mua Bán Bitcoin - ETH- Các loại coin khác
Mua hàng gì cũng giảm giá, khuyến mại => Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment