Nội dung chính của kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
1. Về đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp
quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí:
a) Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường không khí quốc gia
trong giai đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất; tổng lượng phát thải gây ô nhiễm môi
trường không khí và phân bố phát thải theo không gian từ các nguồn ô nhiễm điểm,
nguồn ô nhiễm di động, nguồn ô nhiễm diện; ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường
không khí tới sức khỏe cộng đồng;
b) Kết quả thực hiện các chương trình quan trắc chất lượng môi
trường không khí, các trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường
không khí và khí thải công nghiệp; việc sử dụng số liệu quan trắc phục vụ công
tác đánh giá diễn biến và quản lý chất lượng môi trường không khí trong giai
đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất;
c) Hiện trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không khí cấp
quốc gia giai đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất; các vấn đề bất cập, tồn tại trong
công tác quản lý chất lượng môi trường không khí;
d) Nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không
khí.
2. Mục tiêu quản lý chất lượng môi trường không khí:
a) Mục tiêu tổng thể: tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý chất
lượng môi trường không khí phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
bảo vệ môi trường theo kỳ kế hoạch;
b) Mục tiêu cụ thể: định lượng các chỉ tiêu nhằm giảm thiểu tổng
lượng khí thải phát sinh từ các nguồn thải chính; cải thiện chất lượng môi
trường không khí.
3. Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí:
a) Về cơ chế, chính sách;
b) Về khoa học, công nghệ nhằm cải thiện chất lượng môi trường
không khí;
c) Về quản lý, kiểm soát chất lượng môi trường không khí.
4. Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không
khí liên vùng, liên tỉnh phải thể hiện đầy đủ các nội dung, biện pháp phối hợp
xử lý, quản lý chất lượng môi trường không khí; trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức có liên quan trong công tác quản lý chất lượng môi trường không khí liên
vùng, liên tỉnh, thu thập và báo cáo, công bố thông tin trong trường hợp chất
lượng môi trường không khí bị ô nhiễm.
6. Tổ chức thực hiện kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi
trường không khí, bao gồm:
a) Phân công trách nhiệm của cơ quan chủ trì và các cơ quan phối
hợp trong việc thực hiện kế hoạch;
b) Cơ chế giám sát, báo cáo, đôn đốc thực hiện;
c) Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp của kế hoạch;
d) Cơ chế phân bổ nguồn lực thực hiện.
↪Xem tiếp Nghị định 08/2022/NĐ-CP tại đây
↪Xem tiếp Nghị định 08/2022/NĐ-CP tại đây: Nội dung kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment